menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Thời kỳ nung bệnh của cảm cúm:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Thời kỳ khởi phát của cảm cúm:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Chế độ sinh hoạt của bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Thời kỳ toàn phát của bệnh cảm cúm:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Hướng điều trị nội khoa đối với viêm dạ dày – tá tràng:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Thời kỳ toàn phát của bệnh cảm cúm, gồm:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Hội chứng nhiễm trùng trong thời kỳ toàn phát của bệnh cảm cúm:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Một số thuốc giảm co thắt và giảm đau:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Thuốc nhóm giảm co thắt và giảm đau:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Hội chứng biểu hiện khi bị nhiễm trùng trong thời kỳ toàn phát của bệnh cảm cúm:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Cách sử dụng và liều sử dụng thuốc giảm co thắt và giảm đau:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Một số thuốc trung hòa dịch vị, bảo vệ niêm mạc dạ dày – tá tràng:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Thuốc Vitamin B1, B6, PP có tác dụng:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Một số loại thuốc nhóm chống bài tiết:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Cimetidin được sử dụng để điều trị viêm, loét dạ dày – tá tràng:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Những dấu hiệu nhận biết nhiễm trùng trong thời kỳ toàn phát của bệnh cảm cúm:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Famotidin được sử dụng để điều trị viêm, loét dạ dày – tá tràng:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Thuốc diệt vi khuẩn Hp:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Hội chứng nhiễm độc trong thời kỳ toàn phát của bệnh cảm cúm:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Amoxicillin 0,25 mg sử dụng để diệt vi khuẩn Hp với liều dùng:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Metronidazol (Klion) 0,25 mg sử dụng để diệt vi khuẩn Hp với liều:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Hội chứng hô hấp trong thời kỳ toàn phát của bệnh cảm cúm:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Điều trị bệnh cảm cúm:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Để điều trị viêm dạ dày – tá tràng, Đông y có thể sử dụng:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là bệnh đặc trưng bởi:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, các phế nang, túi khí bị tổn thương:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Chế độ nghỉ ngơi, ăn uống trong điều trị bệnh cảm cúm:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Mất độ đàn hồi của các phế nang, túi khí trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính sẽ làm:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Thuốc giảm sốt, giảm đau trong điều trị bệnh cảm cúm:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Bệnh lý mạch máu trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Tỷ lệ nam và nữ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Triệu chứng cơ năng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Chẩn đoán đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính dựa vào bệnh sử có:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Thuốc giảm ho trong điều trị bệnh cảm cúm:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Chẩn đoán đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính dựa vào bệnh sử:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Chẩn đoán đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính dựa vào lâm sàng:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Thuốc trợ tim trong điều trị bệnh cảm cúm:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Thuốc dãn phế quản:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Salbutamol và Terbutalin dạng hít tác dụng nhanh sau:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Xông hơi với thảo dược để điều trị bệnh cảm cúm bằng Y học dân tộc:</p>