Trang chủ Bệnh lý học
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Thời kỳ nung bệnh của bệnh bạch hầu kéo dài:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Triệu chứng bệnh bạch hầu sẽ:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Thời kỳ khởi phát của bệnh bạch hầu:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Nếu sau 2 ngày điều trị tiêu chảy chưa có mất nước mà bệnh nhân vẫn không khỏi, lại có dấu hiệu mất nước thì cần:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Để điều trị bệnh nhân bị tiêu chảy mất nước:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Các dung dịch có thể dùng để khôi phục khối lượng tuần hoàn bị mất do tiêu chảy có mất nước:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Đặc điểm khi khởi phát bệnh bạch hầu:</p>
A. Sốt cao, ho, chảy nước mũi, đau rát họng
B. Sốt nhẹ, ho, chảy nước mũi, đau rát họng
C. Sốt cao, không ho, không chảy nước mũi, không đau rát họng
D. Sốt nhẹ, không ho, không chảy nước mũi, không đau rát họng
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Kháng sinh Biseptol dùng để điều trị bệnh tiêu chảy hoặc bệnh lỵ:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Để phòng bệnh tiêu chảy, cần lưu ý:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Thời kỳ toàn phát của bệnh bạch hầu:</p>
A. Sốt nhẹ, mệt lả, da niêm xanh, tim nhanh, không đều
B. Sốt cao, mệt lả, da niêm hồng, tim chậm, đều
C. Sốt nhẹ, mệt lả, da niêm hồng, tim chậm, đều
D. Sốt cao, mệt lả, da niêm xanh, tim nhanh, không đều
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Loét dạ dày - tá tràng là một bệnh khá phổ biến ở Việt Nam. Bệnh gặp ở:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Loét dạ dày - tá tràng thường gặp ở độ tuổi:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Để nhận biết Thời kỳ toàn phát triệu chứng của bệnh bạch hầu:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Thời kỳ lui bệnh của bệnh bạch hầu, kéo dài:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Xét nghiệm chẩn đoán nhanh bệnh bạch hầu:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Chẩn đoán xác định bệnh bạch hầu bằng:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Chế độ ăn uống trong điều trị bệnh bạch hầu:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Tiêm huyết thanh kháng độc tố bạch hầu SAD điều trị thể nhẹ với liều:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Tiêm huyết thanh kháng độc tố bạch hầu SAD điều trị thể nặng với liều:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Giải độc tố bạch hầu:</p>
A. Tiêm dưới da 1/10 ml, tiêm cùng với SAD, sau đó cách 5 ngày tiêm ½ ml, rồi 2 ml
B. Tiêm dưới da 2 ml, tiêm cùng với SAD, sau đó cách 5 ngày tiêm 1/10 ml, rồi ½ ml
C. Tiêm dưới da ½ ml, tiêm cùng với SAD, sau đó cách 5 ngày tiêm 1/10 ml, rồi 2 ml
D. Tiêm dưới da 2 ml, tiêm cùng với SAD, sau đó cách 5 ngày tiêm ½ ml, rồi 1/10 ml
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Khánh sinh dùng điều trị bệnh bạch hầu:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Vaccin phòng ngừa bệnh bạch hầu:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Nguyên nhân gây loét dạ dày - tá tràng:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Vaccine loại kết hợp DTP dùng để phòng ngừa:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Vaccine loại kết hợp DtaP gồm:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Vaccine loại kết hợp DtP gồm:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Hội chứng da dày tá tràng có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Bệnh cảm cúm là bệnh:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Bệnh cảm cúm có tốc độ lay lan:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Bệnh cảm cúm sẽ làm nguy hiểm ra sao:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Loét dạ dày điển hình thường có đặc điểm sau:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Đặc điểm của virus cúm:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Loét tá tràng điển hình thường có đặc điểm sau:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Bệnh nhân có hội chứng dạ dày - tá tràng thường có đặc điểm:</p>
A. Cảm giác nóng rát vùng trung vị, kèm theo ợ hơi, ợ chua, hiếm khi buồn nôn hoặc nôn
B. Cảm giác nóng rát vùng thượng vị, không kèm ợ hơi, ợ chua, nhưng thường kèm theo buồn nôn hoặc nôn
C. Cảm giác nóng rát vùng trung vị và thượng vị, không có ợ hơi, ợ chua, buồn nôn hoặc nôn
D. Cảm giác nóng rát vùng thượng vị, có kèm ợ hơi, ợ chua, buồn nôn hoặc nôn
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Người bị bệnh cảm cúm:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>4 biến chứng thường xảy ra của loét dạ dày - tá tràng:</p>
A. Xuất huyết dạ dày, xuất huyết tá tràng, thủng tá tràng, hẹp tâm vị
B. Xuất huyết dạ dày, thủng dạ dày, hẹp môn vị, ung thư tiêu hóa
C. Xuất huyết dạ dày, thủng tá tràng, hẹp đáy vị, thủng hồi tràng
D. Xuất huyết tá tràng, thủng dạ dày, hẹp hang vị, ung thư hổng tràng và hồi tràng
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Xuất huyết dạ dày trong trường hợp nhẹ có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Thời kỳ nung bệnh của cảm cúm kéo dài:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Bệnh nhân bị thủng dạ dày có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Bệnh nhân bị hẹp môn vị có đặc điểm:</p>