menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Phản ứng Mantoux dương tính có ý nghĩa:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Metronidazol (Flagyl, Klion) dùng điều trị bệnh lỵ do amib với liều sau:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Cách sử dụng Metronidazol (Flagyl, Klion) dùng điều trị bệnh lỵ do amib:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Phản ứng Mantoux, kết quả được đọc:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Điều trị bệnh lỵ amib bằng Đông y với các loại sau:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Phản ứng Mantoux dương tính khi:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Dự phòng bệnh lỵ:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Bệnh tả là một bệnh truyền nhiễm cấp tính, bệnh do vi khuẩn Vibrio choleara gây bệnh, vi khuẩn này là loại:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Bệnh tả lây bệnh từ:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Bệnh tả lây từ người này qua người khác bằng đường:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Thời kỳ ủ bệnh của bệnh tả có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Thời kỳ khởi phát của bệnh tả có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Thời kỳ toàn phát của bệnh tả có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Phản ứng Mantoux thử nghiệm bằng cách:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Bù nước và các chất điện giải để chống trụy tim mạch trong điều trị bệnh tả:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Để thử phản ứng Mantoux, người ta sử dụng kim tiêm:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Một số thuốc trợ tim mạch để điều trị bệnh tả:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Một số kháng sinh đặc hiệu điều trị bệnh tả:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Vi khuẩn bạch hầu gây bệnh do:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Phòng bệnh tả:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Khi có dịch tả, cần lưu ý:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Bệnh bạch hầu đặc trưng bởi:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Tiêu chảy có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Bệnh bạch hầu thường gặp:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Khi bị tiêu chảy, người bệnh có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Các nguyên nhân gây tiêu chảy thường gặp:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Nguyên nhân gây tiêu chảy do nhiễm khuẩn tại ruột:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Nguyên nhân gây tiêu chảy do nhiễm khuẩn ngoài ruột:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Rối loạn tiêu hóa có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Bệnh bạch hầu thường gặp ở độ tuổi nào nhất:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Tiêu chảy mất nước (tiêu chảy nhiễm độc) biểu hiện bằng các hội chứng:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Màng giả trong bệnh bạch hầu có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Bệnh nhân tiêu chảy mất nước (tiêu chảy nhiễm độc) có hội chứng tiêu hóa có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Vi khuẩn bạch hầu có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Bệnh nhân tiêu chảy mất nước có hội chứng mất nước có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Bệnh nhân bị tiêu chảy nhẹ sẽ có thể có hội chứng thần kinh sau:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Vi khuẩn bạch hầu có mầm bệnh có ở:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Bệnh bạch hầu lây bệnh:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Để điều trị tiêu chảy chưa có mất nước:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Để điều trị tiêu chảy chưa có mất nước, cho bệnh nhân uống nước, ăn cháo muối hoặc dung dịch Oresol như sau:</p>