menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Đối với ……….., toàn bộ ký sinh trùng sốt rét ra khỏi tế bào gan, đi vào má:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Để xác định tính nhạy cảm của trực khuẩn đối với các thuốc kháng lao bằng cách:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Thời kỳ hồng cầu, ký sinh trùng sốt rét P.falciparum:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Biến chứng của bệnh lao:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Thời kỳ hồng cầu, ký sinh trùng sốt rét P. vivax, P. malaria, P. ovale:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Trong bệnh sốt rét, khi ký sinh trùng vào dạ dày muỗi:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Trứng ký sinh trùng sốt rét ra khỏi dạ dày muỗi, tập trung ở:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Trứng ký sinh trùng sốt rét tập trung ở tuyến nước bọt và tạo thành:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Khi muỗi đốt người, sẽ truyền …… vào cơ thể người:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Tác dụng phụ của Ethambutol trong điều trị bệnh lao:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Những cơn rét run trong bệnh sốt rét tương ứng với:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Chu kỳ sốt rét của P. falciparum:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Thời gian điều trị bệnh lao:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Chu kỳ sốt rét của P. vivax:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Chu kỳ sốt rét của P. malaria:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Sốt rét bị lần đầu, sốt liên tục nhiều ngày dễ nhầm lẫn với:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Cơn sốt rét điển hình trãi qua:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Để tránh bị kháng thuốc điều trị lao, cần phối hợp:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Trình tự của 1 cơn sốt rét điển hình:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Giai đoạn rét run trong bệnh sốt rét kéo dài:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Giai đoạn vã mồ hôi trong bệnh sốt rét:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Sử dụng thuốc kháng lao ở giai đoạn tấn công kéo dài:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Giai đoạn sốt nóng trong bệnh sốt rét, bệnh nhân sốt:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Sử dụng thuốc kháng lao:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Dấu hiệu nổi bật nhất của thể não trong bệnh sốt rét ác tính:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Dấu hiệu kích thích màng não của sốt rét ác tính:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Sử dụng thuốc kháng lao đúng cách:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Sốt rét gây thiếu máu về số lượng:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Sốt rét gây giảm số lượng bạch cầu còn…:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Sốt rét gây hậu quả tổn thương đầu tiên ở:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Sử dụng thuốc kháng lao hợp lý vào lúc nào?</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Sốt rét gây tổn thương gan:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Ký sinh trùng sốt rét thường gây hoại tử tế bào gan, suy gan, xơ gan:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Sốt rét gây tổn thương lách:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Sử dụng thuốc kháng lao vào khoảng thời gian nào là hợp lý?</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Tổn thương lách trong bệnh sốt rét là do:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Bệnh sốt rét làm lách dễ dập vỡ vì:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Sử dụng thuốc kháng lao. Nhận định nào là đúng:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Quinin với hàm lượng:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Quinin với liều lượng:</p>