Trang chủ Bệnh lý học
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Amoxicilline điều trị viêm Amidal ở người lớn với liều và hàm lượng:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Amoxicilline + a.Clavulanic điều trị viêm Amidal ở người lớn với liều và hàm lượng?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Amoxicilline + a.Clavulanic điều trị viêm Amidal ở trẻ em ≥ 40kg với liều và hàm lượng:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Cefuroxim điều trị viêm Amidal ở người lớn với với liều và hàm lượng:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Cefuroxim điều trị viêm Amidal ở trẻ em với với liều và hàm lượng:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Paracetamol điều trị triệu chứng viêm Amidal với liều và hàm lượng:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Thuốc Zinnat, Zinmax, Zaniat có thành phần:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Thuốc Augmentin, Augmex, Curam, Moxiclav, Amoclavic có thành phần:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>VA (Vegelations Adenoides):</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Trẻ em sinh ra đã có VA, nhưng sẽ teo đi sau….</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Triệu chứng của VA cấp tính:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Triệu chứng của VA mạn tính:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Biến chứng của VA:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Điều trị VA bằng kháng sinh Penicillin hoặc Erythromycin hoặc Ampicillin:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Điều trị VA cấp, sát trùng vùng mũi họng bằng:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Điều trị VA mạn, tốt nhất:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Điều trị nạo VA cho trẻ em:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Điều trị VA cho trẻ em bằng dung dịch nhỏ mũi Ephedrin có nồng độ?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Điều trị VA bằng dung dịch nhỏ mũi Naphtazolin:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Điều trị VA cho trẻ từ 7 – 12 tuổi bằng dung dịch nhỏ mũi Naphtazolin có nồng độ:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Điều trị VA cho trẻ từ > 12 tuổi bằng dung dịch nhỏ mũi Naphtazolin có nồng độ?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Điều trị VA cho trẻ sơ sinh bằng:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Điều trị VA cho trẻ sơ sinh bằng Adrenalin với nồng độ:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Điều trị VA bằng thuốc sát khuẩn, chống viêm Argyrol cho trẻ em với nồng độ:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Sâu răng có biểu hiện:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Đặc điểm của lỗ sâu răng:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Thiếu 1 trong các yếu tố sau sẽ không hình thành sâu răng:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Chất lượng tổ chức cứng của răng:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Yếu tố đóng vai trò quan trọng trong sâu răng:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Trong một môi trường, điều kiện sinh hoạt, ăn uống như nhau:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Sâu răng chỉ hình thành khi:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Vi khuẩn gây sâu răng sẽ hoạt động:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Men răng, ngà răng bị phá hủy để tạo thành lỗ sâu do:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Vi khuẩn gây sâu răng, xâm nhập đầu cuống răng gây:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Vi khuẩn gây sâu răng, sau khi xâm nhập vào đầu cuống răng sẽ đi đến vùng gần:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Vi khuẩn gây sâu răng, sau khi xâm nhập vào đầu cuống răng sẽ đi đến vùng xa:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Sâu men răng là gì?</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Sâu ngà nông:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Sâu ngà sâu, khi khám cần chú ý tìm lỗ sâu ở:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Sâu tủy răng:</p>