Trang chủ Bệnh học truyền nhiễm
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 35 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Diễn biến phần lớn trường hợp nhiễm vi rút viêm gan cấp là: </p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Trong viêm gan vi rút cấp, thường SGOT - SGPT đều tăng:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Đặc điểm diễn biến transaminase trong viêm gan vi rút cấp: </p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất về sinh học trong viêm gan vi rút cấp là:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Chẩn đoán nguyên nhân viêm gan vi rút cấp thường dựa vào:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Ở giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp thường là hết sốt, vì vậy có thể giống bệnh nào sau:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Điều trị viêm gan vi rút cấp bao gồm:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Chế độ nghỉ ngơi trong viêm gan vi rút cấp là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Một số thuốc có thể sử dụng trong viêm gan vi rút cấp là:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Trong điều trị, theo dõi bệnh viêm gan vi rút cấp, triệu chứng sau cần theo kiểm tra hàng ngày, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút A, E cấp là:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Biện pháp để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là: </p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Các biện pháp để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là sử dụng syringe và kim tiêm 1 lần?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là an toàn trong truyền máu?</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút cấp là tiêm phòng bằng vắc xin?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút cấp là an toàn thực phẩm, giáo dục thói quen vệ sinh:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Thời gian ủ bệnh (ngày) của viêm gan vi rút A là: </p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút A, E thường là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút B, C, D thường là:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Viêm gan vi rút A, E truyền bệnh qua:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Ở Việt nam, năm 1997, tỷ lệ bệnh nhân bị viêm gan cấp có IgM anti-HAV (+) là:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Triệu chứng quan trọng của viêm gan vi rút tối cấp thường là:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là diễn biến thường 2-3 tháng?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là diễn biến thường kéo dài trên 6 tháng?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là thường có vàng mắt -da?</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Điều trị cấp cứu viêm gan vi rút tối cấp thường là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Biện pháp điều trị cấp cứu viêm gan vi rút tối cấp là, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Điều trị viêm gan vi rút cấp là sử dụng thuốc kháng vi rút?</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Điều trị viêm gan vi rút cấp là sử dụng kháng sing toàn thân?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Điều trị viêm gan vi rút cấp cho bệnh nhân nghỉ ngơi là chủ yếu?</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút là:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Hiện nay, trong viêm gan vi rút, thuốc phòng có thể dùng cho:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Người ta có thể dùng gama-globulin khẩn cấp khi phơi nhiễm vi rút viêm gan nào sau đây:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút A là:</p>