menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 35
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Điểm nào cần đặc biệt nhấn mạnh khi tuyên truyền về cúm trong cộng đồng:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Có thể điều trị dự phòng cho những người tiếp xúc với virus cúm bằng:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Thời gian bảo vệ của vaccine phòng cúm khoảng:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Các vụ dịch cúm xuất hiện không theo chu kỳ rõ ràng?</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Đặc điểm của cúm ác tính là hội chứng suy hô hấp cấp và thường gặp ở những người không được điều trị sớm bằng thuốc kháng virus?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Những đối tượng có nguy cơ biến chứng nặng khi bị cúm là người lớn tuổi, bị suy hô hấp mạn tính, suy giảm miễn dịch…</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Có thể dùng Paracetamol và Aspirin để hạ nhiệt cho bệnh nhân cúm khi nhiệt độ tăng trên 38<sup>0</sup>C?</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Chủng ngừa vaccine phòng bệnh cúm hàng năm có hiệu quả bảo vệ trên 90%?</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Theo WHO, hiện nay bệnh viêm gan siêu vi B là, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Thời gian ủ bệnh (ngày) của viêm gan vi rút A là:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Thời gian ủ bệnh ( ngày ) của viêm gan vi rút B là:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút A , E là:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Đa số trường hợp viêm gan do vi rút B, C,D thường khởi phát:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Về lứa tuổi, viêm gan siêu vi A cấp thường gặp ở:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Vi rút gây viêm gan A và E lây truyền qua đường:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Vi rút gây viêm gan B, C, D lây truyền qua những đường sau, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Diễn biến lâm sàng viêm gan vi rút E thường nhe, loại trừ:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Diễn biến lâm sàng viêm gan vi rút A thường là:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Khi viêm gan vi rút B phối hợp vi rút D, thường diễn biến lâm sàng là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Đặc điểm đường truyền bệnh của vi rút viêm gan A là do:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Đặc điểm đường truyền bệnh viêm gan vi rút E là:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Viêm gan vi rút E thường có biểu hiện lâm sàng ở:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Đặc điểm dịch tễ học viêm gan vi rút B,C,D là:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Phương thức truyền bệnh viêm gan vi rút B, C, D là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>HBV được lây truyền chủ yếu qua:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Đặc điểm lâm sàng thời kỳ ủ bệnh viêm gan vi rút cấp là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Đặc điểm lâm sàng thời kỳ khởi phát của viêm gan vi rút cấp là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Dấu hiệu lâm sàng xuất hiện đầu tiên và kéo dài lâu nhất trong viêm gan vi rút cấp là:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Dấu hiệu nổi bật nhất thường xuất hiện trong viêm gan vi rút cấp có triệu chứng là:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Đặc điểm lâm sàng điển hình trong thời kỳ khởi phát của viêm gan vi rút cấp là:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Đặc điểm lâm sàng điển hình thời kỳ toàn phát viêm gan vi rút cấp là:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Ba triệu chứng lâm sàng luôn luôn có trong thời kỳ toàn phát của viêm gan vi rút cấp điển hình là:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Triệu chứng thực thể trong giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp thường được phát hiện:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Trong giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp một số biến chứng nguy hiểm gây tử vong có thể xảy ra là:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Đặc điểm thời kỳ phục hồi viêm gan vi rút cấp là:</p>