Trang chủ Bệnh học truyền nhiễm
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 35 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Vi khuẩn tả có thể dễ dàng vượt qua hàng rào dịch vị khi:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Độc tố vi khuẩn tả có tác dụng:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Miễn dịch trong bệnh tả:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Nơi thích hợp nhất cho vi khuẩn Tả sinh sản và phát triển:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Tả là một bệnh cảnh:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Phân tả có lổn nhổn những hạt trắng như hạt gạo do:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Phần B của độc tố tả có nhiệm vụ:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Phần A của độc tố tả có tác dụng:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Lâm sàng bệnh tả không tìm thấy hình ảnh nào:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Bệnh Tả gây mất nước:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Choáng trong tả chủ yếu là:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Lâm sàng tả khô xảy ra chủ yếu ở đối tượng:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Lâm sàng bệnh dịch tả, mất nước độ II khi trọng lượng cơ thể giảm:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Trong bệnh tả mất nước trong lòng mạch biểu hiện trên lâm sàng bằng:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Triệu chứng nôn xuất hiện sớm trong bệnh tả do:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Phân tả có đặc tính nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Trong bệnh tả, khi trên lâm sàng có biểu hiện da khô, mắt trũng, dấu casper (+) thì mất nước ở:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Điều nào sau đây không phải là tính chất của phân tả:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Ở người mắc bệnh tả, vi khuẩn gây bệnh hiện diện ở:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Xét nghiệm cần tiến hành ngay trước bệnh nhân nghi ngờ tả:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Điều nào sau đay không phù hợp trong xét nghiệm máu bệnh nhân tả:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Soi tươi phân tả dưới kính hiển vi cho thấy:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cấy phân tả cho kết quả sau:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Dung dịch cần thiết được xem là phù hợp nhất trong điều trị tả là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Trước một bệnh nhân tả mất nước độ II, lượng dịch cần bù ngay là:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Kháng sinh và liều lượng ưu tiên được chọn điều trị Tả là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Các tai biên cần chú ý trong khi điều trị tả ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Thành phần dung dịch nào sau đây là tối ưu nên được lựa chọn trong điều trị tả:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Với bệnh tả, nếu được điều trị bằng kháng sinh đặc hiệu kết quả cấy phân(-) sau:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Hiện nay bệnh tả được dự phòng chủ yếu bằng:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Trong các biện pháp sau đây, điều nào là thiết yếu trong việc phòng chống bệnh tả:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Để biện pháp hóa dự phòng trong bệnh tả có hiệu quả tối đa nên thực hiện khi:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Thuốc đề nghị sử dụng trong hóa dự phòng là:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Phân tả thường có nồng độ K+, Na+, HCO3 – cao hơn so với huyết tương?</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Trong điều trị bệnh tả, khi truyền dịch mà huyết áp không cải thiện thì sử dụng ngay các thuốc vận mạch như dopamin, isupren?</p>