menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 35
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Bào tử uốn ván được tìm thấy nhiều nhất ở:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Tỷ lệ tử vong của uốn ván sơ sinh khoảng:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Sự co cứng cơ toàn thân của bệnh uốn ván là hậu quả của:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Globulin miễn dịch uốn ván từ người ( HTIG ) có những ưu điểm sau ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Độc tố Tetanospasmin có tính chất:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Hội chứng cường giao cảm do độc tố uốn ván gây nên bao gồm:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Thể uốn ván cục bộ là hậu quả của nguyên nhân sau:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Đặc điểm lâm sàng phổ biến của thể toàn thân trong bệnh uốn ván là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Cấu trúc của Tetanospasmin bao gồm:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Đặc điểm của trực khuẩn uốn ván:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Tỷ lệ mắc bệnh uốn ván ở nước ta:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Sau khi đã mắc bệnh uốn ván, người khỏi bệnh vẫn phải chủng ngừa như người chưa mắc bệnh vì:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Cơn co giật trong bệnh uốn ván:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho thể uốn ván cục bộ:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Trong bệnh uốn ván các biến chứng có thể xảy ra do nằm lâu là:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Các tai biến do điều trị có thể gặp là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Cách xử lý vết thương đúng để phòng ngừa uốn ván là:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Thời gian độc tố uốn ván gắn vào dây thần kinh trung bình khoảng:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất đối với tiên lượng của bệnh uốn ván:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Chẩn đoán bệnh uốn ván dựa vào:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Chẩn đoán uốn ván thể đầu dựa vào:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Triệu chứng cứng hàm trong uốn ván cần chẩn đoán phân biệt với:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cơn co giật toàn thân trong uốn ván không cần chẩn đoán phân biệt với:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Thuốc được chọn lựa đầu tiên để điều trị tăng huyết áp trong bệnh uốn ván là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Trong bệnh uốn ván, các biện pháp vật lý trị liệu (tập và xoa bóp các cơ đề phòng cứng cơ và khớp) có thể được áp dụng ở giai đoạn:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Độc tố chủ yếu gây nên các triệu chứng của bệnh uốn ván là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Uốn ván cục bộ là hậu quả của:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Trong thời kỳ toàn phát của bệnh uốn ván, bệnh nhân thường tăng phản xạ quá mức?</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Xuất hiện các dấu hiệu rối loạn thần kinh thực vật là yếu tố tiên lượng nặng của bệnh uốn ván?</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Cơn co giật trong bệnh uốn ván có thể xuất hiện khi hoàn toàn không có các yếu tố kích thích?</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Tỷ lệ tai biến huyết thanh do dùng SAT ngựa trong điều trị bệnh uốn ván rất cao?</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Các xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị rất quan trọng trong chẩn đoán bệnh uốn ván?</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Các triệu chứng nặng của bệnh uốn ván là do hai độc tố hemolysin và tetanospasmin gây ra?</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Cơn co giật trong bệnh uốn ván cần được chẩn đoán phân biệt với hysteria, ngộ độc strychnin, cơn tetani…</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Globulin miễn dịch uốn ván của người (HTIG) có liều dùng thấp hơn và thời gian tác dụng dài hơn so với SAT?</p>