Trang chủ Bệnh học truyền nhiễm
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 35 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Nhiễm trùng huyết não mô cầu: </p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Dấu hiệu nào sau đây không là tiên lượng nặng của nhiễm trùng huyết não mô cầu:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Chúng ta có thể tìm được não mô cầu trong bối cảnh nhiễm trùng huyết khi:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể phân biệt được với các vi khuẫn khác nhờ vào:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể dẫn đến biến chứng:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Câu nào sau đây không đúng trong nguyên tắc điều trị nhiễm trùng huyết do não mô cầu là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Kháng sinh xử dụng sớm trong viêm màng não mủ khi chưa có xét nghiệm vi khuẫn là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Khi xẩy ra dịch não mô cầu, những người có nguy cơ cao có thể đề phòng bằng các thuốc:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Câu nào sau đây không đúng: Ngoài bệnh cảnh nhiễm trùng huyết và viêm màng não mủ, não mô cầu có thể gây bệnh?</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Nhiễm trùng huyết do não mô cầu có thể:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Não mô cầu có thể gây các bệnh cảnh sau, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Một bệnh nhân bị viêm màng não do não mô cầu (cấy NNT +). Kháng sinh đồ nhạy cảm Gentamycine, Ceftriaxon, Cefotaxime. Đã dùng Cephlosporin thế hệ 3 tĩnh mạch trước khi có kết quả. Bệnh nhân rất nghèo, trẻ, tiền sử không có bệnh gì. Thái độ xử trí đúng nhất là:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Cơ địa nào sau đây dễ mắc bệnh do não mô cầu:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Vi khuẫn não mô cầu thường khu trú ở:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể có di chứng:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Trong bệnh cảnh nhiễm não mô cầu, tử vong nhanh thường do:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Ở Việt Nam hiện nay khi có người nhiễm não mô cầu, phòng bệnh cho người khác bằng cách:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Thuốc nào sau đây được khuyên dùng cho phụ nữ có thai để phòng nhiễm não mô cầu:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Trong nhiễm não mô cầu thể tối cấp, bệnh nhân vừa nhiễm trùng huyết vừa có biểu hiện viêm màng não?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Tử vong trong nhiễm não mô cầu thể tối cấp chủ yếu là do xuất huyết dưới da quá nhiều gây sốc giảm thể tích với sốc nhiễm trùng đồng thời?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Nhiễm não mô cầu có thể gây viêm khớp:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Khi phát hiện một trường hợp nhiễm não mô cầu, cần cách ly ngay người bệnh để tránh lây lan cho những người chung quanh?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Bệnh uốn ván là một bệnh: </p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Tỷ lệ tử vong cao nhất trong bệnh uốn ván gặp ở:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Điều kiện không thuận lợi để bào tử uốn ván chuyển sang dạng vi khuẩn hoạt động là:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Đặc điểm co giật của bệnh uốn ván là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Giai đoạn toàn phát của bệnh uốn ván kéo dài bởi vì:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Dấu hiệu thực thể xuất hiện sớm nhất trong giai đoạn khởi phát của bệnh uốn ván là:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Biến chứng thường gặp nhất trong bệnh uốn ván là:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Yếu tố nào sau đây không được dùng để đánh giá tiên lượng của bệnh uốn ván:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Liều dùng tối thiểu của SAT xử dụng cho bệnh nhân uốn ván là:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Kháng sinh nào không được sử dụng để diệt vi khuẩn uốn ván:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Liều tối đa của Diazepam dùng để điều trị bệnh uốn ván là:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Khi bị thương, nếu người bị nạn chưa có miễn dịch đối với bệnh uốn ván, ta phải: </p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Biện pháp tốt nhất để giảm tỷ lệ mắc bệnh uốn ván là:</p>