menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Acid amin nào thuộc loại acid:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Acid amin nào thuộc loại kiềm:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Acid amin nào chứa nhân thơm:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Acid amin nào chứa nhân imidazol:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Acid amin nào chứa nhân indol:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Đặc biệt, một loại acid imin vẫn được xếp vào acid amin là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Acid amin thứ 21 là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Dãy chất hóa học sau: Ala, Met, Pro, Val được xếp vào loại:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Dãy chất hóa học sau: Glu, His, Lys, Tyr được xếp vào loại:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Tính quang hoạt của acid amin được biểu hiện bằng góc quay đặc hiệu:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Góc quay đặc hiệu của acid amin phụ thuộc vào:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Đối với acid amin, để làm tiêu chuẩn so sánh để gọi tên các acid amin ta dùng:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Theo quy ước, acid amin thuộc dạng L khi nhóm –NH<sub>2</sub>&nbsp;ở vị trí:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Theo quy ước, acid amin thuộc dạng D khi nhóm –NH<sub>2</sub>&nbsp;ở vị trí:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Các L – acid amin:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Các D – acid amin:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Số đồng phân lập thể acid amin được tính theo công thức:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Hai acid amin Threonin và Isoleucin có:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Nhận định về tính hòa tan của acid amin, chọn câu ĐÚNG:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Trong thực tế, trong dung dịch nước, acid amin bao giờ cũng có:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Ở môi trường có pH &gt; pH<sub>i</sub>&nbsp;thì acid amin có 3 dạng ion, nhưng dạng … chiếm tỷ lệ lớn,&nbsp;acid amin di chuyển trong điện trường về phía cực …</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Ở môi trường có pH &lt; pH<sub>i&nbsp;</sub>thì acid amin có 3 dạng ion, nhưng dạng … chiếm tỷ lệ lớn,&nbsp;acid amin di chuyển trong điện trường về phía cực …</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Van-Slyke đã dùng phản ứng này để định lượng N<sub>2</sub>&nbsp;của acid amin:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Sorensen đã dùng phản ứng này để định phân acid amin trong nước tiểu bằng NaOH:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Sanger đã dùng phản ứng này để xác định acid amin N tận của chuỗi peptid:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Edman đã dùng phản ứng này để xác định acid amin N tận của chuỗi polypeptid:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Nhóm –OH phenol của Tyrosin cho phản ứng đặc hiệu với thuốc thử Milon cho màu:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Thuốc thử Milon gồm:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Phương pháp sắc ký trao đổi ion thường dùng cationit gắn với:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Các acid amin trong phân tử nối với nhau bằng liên kết:</p>