menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Cơ chế gây độc của CO:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Cơ chế tác dụng của thuốc tê, thuốc mê:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Cách dùng thuốc có thể gây nhiễm độc cho cơ thể:</p><p>1. Glutation giảm hiệu lực nên sinh ra các gốc tự do</p><p>2. Gây tổn hại đến tế bào gan và làm cho tế bào gan bị huỷ hoại.</p><p>3. Khi uống thuốc quá liều, sẽ ảnh hưởng đến tim gây loạn nhịp tim.</p><p>4. Suy thận và tăng hô hấp nên tim đập nhanh</p><p>5. &nbsp;Có thể gây ngừng thở và chết.</p><p>Chọn tập hợp đúng:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Thông thường người ta điều trị nhiễm độc bằng cách:</p><p>1. Giải quyết&nbsp; hô hấp kém, hút hơi, shock, run, mê sảng,</p><p>2. Tăng MetHb trong máu, tăng thân nhiệt, giảm thân nhiệt.</p><p>3. Liệu pháp điều trị thường là duy trì chức năng sinh tồn của bệnh nhân</p><p>4. Giúp&nbsp; cơ thể tự đào thải được thuốc ra khỏi cơ thể.</p><p>5. Cho nôn, rửa dạ dày, chống nhiễm độc da.</p><p>Chọn tập hợp đúng:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Đặc tính sinh học quan trọng của ARNm trong quá trình tham gia quá trình tổng hợp protein là:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Một bộ ba mật mã mã hoá cho:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>ARN vận chuyển có những đặc điểm nào sau đây:</p><p>1. Còn được gọi là ARN hoà tan vì nó hoà tan trong dịch bào</p><p>2. ARNt được tổng hợp dựa trên khuôn là sợi ARN</p><p>3. ARNt&nbsp; gắn đặc hiệu với acid amin nhất định</p><p>4. Có hơn 20 ARNt khác nhau</p><p>5. Có đến 20 ARNt khác nhau</p><p>Chọn tập hợp đúng:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Cấu trúc chung của ARN<sub>t</sub> gồm 4 cánh tay:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Mã mở đầu là AUG:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Sao chép là sự tổng hợp ARNm trên khuôn ADN nhờ ARN polymerase.</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Sự phiên dịch ARNm là quá trình sinh tổng hợp protein.</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Sự kết thúc chuỗi polypeptid được báo hiệu bởi một trong ba bộ ba mật mã kết thúc UAG, UAA, UGA.</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>ARN polymerase xúc tác sự gắn dần các ribonucleotid dựa trên khuôn là gen cấu trúc tương ứng, tạo nên phân tử lai ADN-ARN.</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>ARNt đóng vai trò vận chuyển acid amin và đọc mã.</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Các yếu tố mở đầu, kéo dài và kết thúc:</p><p>1. Bản chất các yếu tố nầy là acid amin</p><p>2. Yếu tố mở đầu IF: Các yếu tố nầy cần cho sự tạo thành phức hợp mở đầu.</p><p>3. Yếu tố kéo dài EF: Cần cho sự chuyển vị peptidyl-ARNt</p><p>4. Yếu tố kết thúc hay yếu tố giải phóng RF: Cần cho sự kết thúc của sự tạo thành chuỗi polypeptid</p><p>5. Yếu tố kéo dài EF: Cần cho sự tạo thành phức hợp amioacyl-ARNt</p><p>Chọn tập hợp đúng:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Quá trình sinh tổng hợp protein gồm:</p><p>1. Sao chép là sự tổng hợp ARNm trên khuôn ADN nhờ ARN polymerase.</p><p>2. ARNm được tổng hợp trên khuôn ADN theo qui luật đôi base bổ sung.</p><p>3. Sao chép là sự tổng hợp ADN trên khuôn ADN</p><p>4. Sự phiên dịch&nbsp; ARNm là quá trình sinh tổng hợp protein.</p><p>5. Sự phiên dịch&nbsp; là quá trình tổng hợp ARNm từ sợi khuôn ADN</p><p>Chọn tập hợp đúng:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Mã nào sau đây là mã mở đầu:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Mã nào là mã kết thúc:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Những mã nào sau đây là những mã kết thúc:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Quá trình biểu hiện gen gồm có:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>pH là thông số không cần kết hợp thông số khác vẫn đánh giá tình trạng thăng bằng acid base một cách chính xác.</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Hệ đệm gồm: một acid mạnh và muối của acid đó với một base yếu.</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Dựa theo phương trình Henderson Hasselbach, ta có thể lý giải được sự thay đổi pH theo nồng độ HCO<sub>3<sup>-</sup></sub>, áp suất CO<sub>2</sub>, nồng độ H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, nồng độ CO<sub>2</sub></p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Base dư là tổng số các anion đệm của một lít máu toàn phần.</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Base đệm là tổng số các anion đệm của một lít máu toàn phần.</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Base dư là sự chênh lệch trị số base đệm đo bởi một người đang được xét nghiệm và một người bình thường.</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Cơ chế đệm của hệ đệm bicarbonat là khi acid mạnh vào cơ thể sẽ kết hợp với phần kiềm của hệ đệm cho muối trung hoà.</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Cơ chế đệm của phổi là đào thải CO<sub>2</sub>, chủ yếu chống nhiễm kiềm chuyển hoá.</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Cơ chế đệm của thận là tái hấp thu HCO<sub>3<sup>-</sup></sub>, đào thải <sub>H<sup>+</sup></sub>, chủ yếu chống nhiễm acid chuyển hoá.</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Khi ở vùng núi cao, cơ thể dễ bị nhiễm acid hô hấp.</p>