Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Hóa phân tích online - Đề #18
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Phương pháp định lượng dựa vào khả năng oxy hoá của MnO4<sup>-</sup> là phương pháp định lượng:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Phương pháp định lượng Permanganat được dùng định lượng:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Các chất chỉ thị có thể được dùng trong phương pháp định lượng oxy hoá khử, chọn câu sai:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Chất chỉ thị trong phương pháp định lượng Permanganat thuộc dạng:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Phương pháp định lượng bằng iod là phương pháp định lượng:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Phương pháp định lượng dựa dựa trên phản ứng oxy hoá khử của cặp I<sub>2</sub>/2I<sup>-</sup> là phương pháp định lượng:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Trong phương pháp định lượng Permanganat, khi tới điểm tương đương:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Phương pháp nitrit được dùng định lượng:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Phương pháp định lượng nitrit dùng dung dịch chuẩn là:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Trộn 100 ml dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 0,12M với 300 ml dung dịch KOH có pH = 13. Thu được 400 ml dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A gần với trị số nào nhất dưới đây?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Chất nào có tính khử tốt nhất trong các chất sau đây?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Đem nung hỗn hợp A, gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đậm đặc, thì thu được 0,3 mol SO<sub>2</sub>. Trị số của x là:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Cho các chất: Al, Zn, Be, Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, ZnO, Zn(OH)<sub>2</sub>, CrO, Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, CrO<sub>3</sub>, Ba, Na<sub>2</sub>O, K, MgO, Fe. Chất nào hòa tan được trong dung dịch Xút?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Ion đicromat Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub><sup>2-</sup>, trong môi trường axit, oxi hóa được muối Fe<sup>2+</sup> tạo muối Fe<sup>3+</sup>, còn đicromat bị khử tạo muối Cr<sup>3+</sup>. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO<sub>4</sub> phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub> 0,1M, trong môi trường axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>. Nồng độ mol/l của dung dịch FeSO<sub>4</sub> là:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Cho 2,24 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch AgNO<sub>3</sub> 0,9M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch sau phản ứng có:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Cho từ từ dung dịch HCl 35% vào 56,76 ml dung dịch NH<sub>3</sub> 16% (có khối lượng riêng 0,936 gam/ml) ở 20˚C, cho đến khi trung hòa vừa đủ, thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A về 0˚C thì thu được dung dịch B có nồng độ 22,9% và có m gam muối kết tủa. Trị số của m là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Một học sinh thực hiện hai thí nghiệm sau:</p><p>- Lấy 16,2 gam Ag đem hòa tan trong 200 ml dung dịch HNO3 0,6M, thu được V lít NO (đktc)</p><p>- Lấy 16,2 gam Ag đem hòa tan trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HNO<sub>3</sub> 0,6M – H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 0,1M, thu được V’ lít NO (đktc).</p><p>Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng phân ly hoàn toàn tạo 2H<sup>+</sup> và SO<sub>4</sub><sup>2-</sup>.</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cho 4,48 lít hơi SO<sub>3</sub> (đktc) vào nuớc, thu được dung dịch A. Cho vào dung dịch A 100 ml dung dịch NaOH 3,5M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được hỗn hợp R gồm hai chất rắn. Khối lượng mỗi chất trong R là:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Sục V lít CO<sub>2</sub> (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ca(OH)<sub>2</sub> 0,02M và NaOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,5 gam kết tủa trắng. Trị số của V là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cho dung dịch chứa x mol NaAlO<sub>2</sub> tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Tỉ lệ T=x/y phải như thế nào để thu được kết tủa?</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>V ml dung dịch A gồm hỗn hợp hai axit HCl 0,1M và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 0,1M trung hòa vừa đủ 30 ml dung dịch B gồm hỗn hợp hai bazơ NaOH 0,8M và Ba(OH)<sub>2</sub> 0,1M. Trị số của V là:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Từ 3 tấn quặng pirit (chứa 58% FeS<sub>2</sub> về khối lượng, phần còn lại là các tạp chất trơ) điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 98%, hiệu suất chung của quá trình điều chế là 70%?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Hợp chất nào mà phân tử của nó chỉ gồm liên kết cộng hóa trị?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Hòa tan m gam Al vừa đủ trong V (ml) dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 61% (có khối lượng riêng 1,51 g/ml), đun nóng, có khí mùi xốc thoát ra, có 2,88 gam chất rắn vàng nhạt lưu huỳnh (S) và dung dịch D. Cho hấp thu hết lượng lượng khí mùi xốc trên vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 21,6 gam kết tủa muối sunfit. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Hòa tan m gam Al vừa đủ trong V (ml) dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 61% (có khối lượng riêng 1,51 g/ml), đun nóng, có khí mùi xốc thoát ra, có 2,88 gam chất rắn vàng nhạt lưu huỳnh (S) và dung dịch D. Cho hấp thu hết lượng lượng khí mùi xốc trên vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 21,6 gam kết tủa muối sunfit. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số V là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Clorua vôi có công thức là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Cho khí Clo tác dụng với dung dịch Xút đậm đặc, nóng, thu được:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Khí than ướt là:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Hỗn hợp A gồm các khí: CO, CO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub> được tạo ra do hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao. Cho V lít hỗn hợp A (đktc) tác dụng hoàn toàn với ZnO lượng dư, đun nóng. Thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí hơi K. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HNO<sub>3</sub> đậm đặc thì thu được 8,8 lít khí NO<sub>2</sub> duy nhất (đo ở 27,3˚C; 1,4 atm). Khối lượng than đã dùng để tạo được V lít hỗn hợp A (đktc) là (biết rằng các phản ứng tạo hỗn hợp A có hiệu suất 80% và than gồm Cacbon có lẫn 4% tạp chất trơ)</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Hỗn hợp A gồm các khí: CO, CO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub> được tạo ra do hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao. Cho V lít hỗn hợp A (đktc) tác dụng hoàn toàn với ZnO lượng dư, đun nóng. Thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí hơi K. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HNO<sub>3</sub> đậm đặc thì thu được 8,8 lít khí NO<sub>2</sub> duy nhất (đo ở 27,3˚C; 1,4 atm). Nếu V = 6,16 lít, thì % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Hỗn hợp A gồm các kim loại bị hòa tan hết trong dung dịch NaOH, tạo dung dịch trong suốt. A có thể gồm:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Điện phân là:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Đem điện phân 100 ml dung dịch AgNO<sub>3</sub> có nồng độ C (mol/l), dùng điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, thấy có kim loại bám vào catot, ở catot không thấy xuất hiện bọt khí, ở anot thấy xuất hiện bọt khí và thu được 100 ml dung dịch có pH = 1. Đem cô cạn dung dịch này, sau đó đem nung nóng chất rắn thu được cho đến khối lượng không đổi thì thu được 2,16 gam một kim loại. Coi sự điện phân và các quá trình khác xảy ra với hiệu suất 100%. Trị số của C là:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Khi điện phân dung dịch chứa các ion: Ag<sup>+</sup>, Cu<sup>2+</sup>, Fe<sup>3+</sup>. Thứ tự các ion kim loại bị khử ở catot là:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Sự điện phân và sự điện ly có gì khác biệt?</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Cấu hình electron của ion Fe<sup>3+</sup> là:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Người ta pha loãng dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> có pH = 1 bằng cách thêm nước cất vào để thu được dung dịch có pH = 3. Người ta đã pha loãng dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> bao nhiêu lần?</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Một người thêm nước cất vào dung dịch NaOH có pH = 14 nhằm thu được dung dịch có pH = 13. Người đó đã pha loãng dung dịch NaOH bao nhiêu lần?</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Tích số ion của nước ở 25˚C là [H<sup>+</sup>][OH<sup>-</sup>] = 10<sup>-14</sup>. Độ điện ly của nước (% phân ly ion của nước) ở 25˚C là:</p>