Trang chủ Da Liễu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Thương tổn đặc trưng của mề đay là ngứa, thoáng qua và:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Những thương tổn đơn độc của mề đay thường biến mất không để lại dấu vết trong vòng:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Trong mề đay, sự tồn tại các thương tổn hoặc các vêït tím bầm có thể:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Loại mề đay nào sau đây chiếm 3/4 tổng số các bệnh nhân:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Nếu tổn thương tồn tại quá 24 giờ và đau phải chú ý đến:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Tìm nguyên nhân có thể thường không ích lợi trong:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Hỏi bệnh sử cẩn thận giúp tìm ra nguyên nhân:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Các chất sau gây tan rã dưỡng bào, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trong hội chứng Lyell:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Khoảng 2/3 trường hợp hội chứng Stevens_ Johnson và Lyell là do các thuốc sau, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Khoảng 1/3 trường hợp hội chứng Stevens - Johnson và Lyell là do:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Bệnh nhân mắc hội chứng Stevens - Johnson và Lyell được điều trị ở đơn vị hồi sức tích cực hoặc đơn vị bỏng cần:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Bệnh nhân mắc hội chứng Stevens - Johnson và Lyell cần theo dõi các điểm sau ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Kích thích chủ quan trong các phản ứng da do hoá mỹ phẩm là cảm giác:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Dấu chứng của mụn trứng cá đỏ, viêm da nhờn hay viêm da thể tạng là biểu hiện:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Nguyên nhân hay gặp nhất của viêm da tiếp xúc:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Vị trí thường làm tét áp:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Ở Việt nam, việc định bệnh Nhiễm độc da do thuốc, hoá mỹ phẩm thường dựa trên lâm sàng là chính:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Thử nghiệm áp ích lợi trong chẩn đoán viêm da dị ứng tiếp xúc và tìm ra nguyên nhân</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Mề đay đặc trưng với trương mạch và thất thoát dịch vào trung bì:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Hội chứng Stevens-Johnson và nhiễm độc da hoại tử thượng bì có nguyên nhân thường gặp nhất là thuốc:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Xoắn trùng gây bệnh giang mai:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Săng giang mai:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Giang mai thời kỳ thứ II:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Giang mai thời kỳ thứ III:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Giang mai bẩm sinh:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Giang mai khi có thai:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Huyết thanh giang mai:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Phức hợp huyết thanh định bệnh giang mai thông dụng hiện nay:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Dịch tễ học bệnh giang mai:</p>