Trang chủ Da Liễu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Thể vảy nến nào sau đây cần điều trị kháng sinh nhóm β. lactamin:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Bản chất của vi áp xe Munro là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Bệnh vảy nến không ảnh hưởng đến nơi nào sau đây:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Nguyên tắc điều trị bệnh vảy nến là:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Thuốc nào sau đây được chỉ định điều trị vảy nến thể đồng tiền - thể mãng (<1/3 diện tích cơ thể):</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Tổn thương khớp trong bệnh vảy nến có đặc tính nào sau đây:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Thuốc nào sau đây dùng để điều trị bệnh vảy nến có thể gây quái thai:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Hiện tượng á sừng là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Bệnh vảy nến thể đảo ngược có thể chẩn đoán gián biệt với bệnh nào sau đây:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Có thể dựa vào thử nghiệm nào sau đây để chẩn đoán gián biệt giữa viêm khớp vảy nên và viêm đa khớp dạng thấp: </p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Dấu Auspity tương ứng với hiện tượng nào sau đây:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Methotrexat là thuốc có thể dùng điều trị bệnh vảy nến ở phụ nữ có thai và cho con bú:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Bệnh vảy nến có thể lây cho bạn đồng sàng:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Tỷ lệ bệnh vảy nến có người trong gia đình mắc khoảng 30-50%:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Tổn thương vảy nến khi thoái lui thường để lại sẹo:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Bệnh vảy nến là bệnh gây nên do nấm:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Khi điều trị tia cực tím bệnh nhân cần phải bảo vệ mắt bằng kính đặc biệt:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Nystatin không hấp thu qua đường tiêu hoá:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Khi một người ở tuổi trung niên bị bệnh “tưa” cần thử nghiệm HIV?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Griseofulvin có thể dùng điều trị bệnh nấm gây nên do Candida albicans:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Không dùng Ketoconazol bằng đường toàn thân cho phụ nữ có thai và cho con bú:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Dạng bào tử là dạng gây bệnh của chủng nấm Candida albicans</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Phụ nữ có thai thường hay bị nấm âm đạo do Candida</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Nguyên nhân quan trọng nhất gây nhiễm độc da do thuốc - hoá mỹ phẫm:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Hoá mỹ phẫm và yếu tố nào sau đây thường gây kích thích và dị ứng chéo khiến chẩn đoán nhiễm độc da do thuốc nhiều khi rất phức tạp:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Người ta thường dùng các tét sau đây để chẩn đoán phản ứng quá mẫn type IV, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Tét nào sau đây thường dược dùng để chẩn đoán viêm da dị ứng tiếp xúc:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Thử nghiệm áp thường được đọc kết quả sau:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Bệnh da do phức hợp miễn dịch:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Mề đay đặc trưng bởi hiện tượng trương mạch và:</p>